Chào các bạn, trong các nhóm từ vựng theo chủ đề thì địa điểm là nhóm từ vựng được sử dụng rất phổ biến. Các bài viết trước, Vui cuoi len đã giới thiệu về một số từ vựng liên quan đến địa điểm trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh dùng chung, cửa hàng giặt khô, khu rừng, tòa nhà chọc trời, bệnh viện phẫu thuật chỉnh hình, câu lạc bộ, bãi đỗ xe, ngân hàng, bệnh viện da liễu, đồi, cửa hàng bán đồ ăn sẵn, trang trại, ốc đảo, bưu điện, cửa hàng may, quảng trường, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một từ vựng liên quan đến địa điểm cũng rất quen thuộc đó là hộp đêm. Nếu bạn chưa biết hộp đêm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Hộp đêm tiếng anh là gì
Nightclub /ˈnaɪt.klʌb/
Để đọc đúng tên tiếng anh của hộp đêm rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ nightclub rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm nightclub /ˈnaɪt.klʌb/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ nightclub thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm tiếng anh chuẩn để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Hộp đêm là từ chỉ chung cho các câu lạc bộ giải trí, hội nhóm hoạt động về đêm trong những phòng, khu vực kín có cách âm để tránh ảnh hưởng đến người khác.
- Hộp đêm còn được biết đến với tên gọi khác là vũ trường.
- Từ nightclub là để chỉ chung về hộp đêm, còn cụ thể hộp đêm như thế nào sẽ có cách gọi khác nhau.
Xem thêm: Câu lạc bộ tiếng anh là gì

Một số từ vựng về địa điểm khác trong tiếng anh
Ngoài hộp đêm thì vẫn còn có rất nhiều từ vựng khác trong chủ đề địa điểm rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các địa điểm khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Souvenir shop /ˌsuː.vənˈɪərˌʃɒp/: cửa hàng bán đồ lưu niệm
- Tattoo parlour /təˈtuː ˈpɑː.lər/: cửa hàng xăm hình (US - Tattoo parlor)
- Quarter /ˈkwɔː.tər/: khu phố
- Preschool /ˈpriː.skuːl/: trường mầm non
- Stadium /ˈsteɪ.di.əm/: sân vận động
- Secondary school /ˈsek.ən.dri ˌskuːl/: trường trung học (US – high school)
- Volcano /vɒlˈkeɪ.nəʊ/: núi lửa
- Toy shop /tɔɪ ʃɒp/: cửa hàng bán đồ chơi
- Cosmetic store /kɑzˈmet̬·ɪks stɔːr/: cửa hàng mỹ phẩm
- Capital /ˈkæp.ɪ.təl/: thủ đô
- Square /skweər/: quảng trường
- Pizzeria /ˌpiːt.səˈriː.ə/: tiệm bánh pizza (US - pizza parlor)
- Hair salon /heər ˈsæl.ɒn/: thẩm mỹ viện tóc (hairdressing salon)
- Mausoleum /ˌmɔː.zəˈliː.əm/: lăng tẩm
- Shed /ʃed/: nhà kho
- Shopping centre /ˈʃɒp.ɪŋ ˌsen.tər/: trung tâm mua sắm (US - Shopping center)
- Valley /ˈvæl.i/: thung lũng
- Toilet /ˈtɔɪ.lət/: nhà vệ sinh công cộng, nhà vệ sinh dùng chung (US - restroom)
- Delta /ˈdel.tə/: đồng bằng
- Concert hall /ˈkɒn.sət ˌhɔːl/: phòng hòa nhạc
- Prison /ˈprɪz.ən/: nhà tù
- Tea room /ˈtiː ˌruːm/: phòng trà
- Zoo /zuː/: sở thú
- Petrol station /ˈpet.rəl ˌsteɪ.ʃən/: trạm xăng (US - gas station)
- Sweet shop /ˈswiːt ˌʃɒp/: cửa hàng bánh kẹo
- Hill /hɪl/: đồi
- Park /pɑːk/: công viên
- Dental hospital /ˈden.təl hɒs.pɪ.təl /: bệnh viện răng hàm mặt
- Roof /ruːf/: mái nhà
- Dress shop /dres ˌʃɒp/: cửa hàng bán quần áo
- Building society /ˈbɪl.dɪŋ səˌsaɪ.ə.ti/: hiệp hội xây dựng (US savings and loan association)
- Village /ˈvɪl.ɪdʒ/: làng quê (viết tắt Vlg)
- Art gallery /ˈɑːt ˌɡæl.ər.i/: triển lãm nghệ thuật
- Bedroom /ˈbed.ruːm/: phòng ngủ
- Delicatessen /ˌdel.ɪ.kəˈtes.ən/: cửa hàng bán đồ ăn sẵn

Như vậy, nếu bạn thắc mắc hộp đêm tiếng anh là gì thì câu trả lời là nightclub, phiên âm đọc là /ˈnaɪt.klʌb/. Lưu ý là nightclub để chỉ chung về hộp đêm chứ không chỉ cụ thể hộp đêm như thế nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể hộp đêm như thế nào thì cần mô tả cụ thể hơn. Về cách phát âm, từ nightclub trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ nightclub rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ nightclub chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ nightclub ngay.
Bạn đang xem bài viết: Hộp đêm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







