Chào các bạn, các bài viết trước Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dùng trong gia đình rất quen thuộc trong nhà như cái đèn bàn, cái đèn tuýp, cái ghế đẩu, cái quạt bàn, cái tủ quần áo, cái kệ để giày, cái ấm trà, bình đun siêu tốc, cái giá sách, cái mái nhà, cái sàn nhà, cái tường nhà, cái cầu thang, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là cái bàn trang điểm. Nếu bạn chưa biết cái bàn trang điểm tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Cái bàn trang điểm tiếng anh là gì
Dressing table /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/
Để đọc đúng tên tiếng anh của cái bàn trang điểm rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ dressing table rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ dressing table thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn cách đọc tiếng anh bằng phiên âm để biết cách đọc cụ thể.
Xem thêm: Cái bàn tiếng anh là gì
Sự khác nhau giữa dressing table và vanity
Nếu các bạn tìm kiếm trực tuyến sẽ thấy có một số từ điển đưa ra thông tin giải nghĩa cái bàn trang điểm là vanity. Vậy vanity và dressing table đều có nghĩa là cái bàn trang điểm thì nó khác gì nhau và khi nào dùng vanity khi nào dùng dressing table. Câu trả lời rất đơn giản thôi, vanity trong tiếng Mỹ có nghĩa là bàn trang điểm, còn trong tiếng anh thì không dùng vanity mà dùng từ dressing table.
Về cách dùng từ vanity và dressing table, nếu bạn dùng tiếng anh để giao tiếp thì xác định phải dùng từ dressing table, còn nếu bạn dùng tiếng Mỹ thì phải nói là vanity. Đôi khi có thể bạn nhầm giữa hai từ này và dùng không đúng nhưng người nghe vẫn có thể hiểu do tiếng Anh và tiếng Mỹ khá tương đồng. Tuy nhiên khi viết thì bạn nên viết cho đúng, tránh việc viết lẫn lộn tiếng anh và tiếng Mỹ sẽ không hay chút nào.
Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh
Ngoài cái bàn trang điểm thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác trong gia đình, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Shaving cream /ˈʃeɪ.vɪŋ kriːm/: kem cạo râu, gel cạo râu
- Scourer /ˈskaʊə.rər/: giẻ rửa bát
- Tray /treɪ/: cái khay
- Water bottle /ˈwɔː.tə ˌbɒt.əl/: cái chai đựng nước
- Infrared stove /ˌɪn.frəˈred ˌstəʊv/: bếp hồng ngoại
- Book of matches /ˌbʊk əv ˈmætʃ.ɪz/: cái hộp diêm
- Toothbrush /ˈtuːθ.brʌʃ/: bàn chải đánh răng
- Tray /trei/: cái mâm
- Cushion /ˈkʊʃ.ən/: cái gối dựa
- Teapot /ˈtiː.pɒt/: cái ấm pha trà
- Handkerchief /’hæɳkətʃif/: cái khăn tay, khăn mùi soa
- Piggy bank /ˈpɪɡ.i ˌbæŋk/: con lợn đất (để cho tiền tiết kiệm vào)
- Electric water heater /i’lektrik ‘wɔ:tə ‘hi:tə/: bình nóng lạnh
- Single-bed /ˌsɪŋ.ɡəl ˈbed/: giường đơn
- Ventilators /ˈven.tɪ.leɪ.tər/: cái quạt thông gió
- Wall /wɔːl/: bức tường
- Door /dɔ:/: cái cửa
- Sheet /ʃiːt/: cái khăn trải giường
- Rolling pin /ˈrəʊlɪŋ pɪn/: cái cán bột
- Bin /bɪn/: cái thùng rác
- Gift box /ˈɡɪft ˌbɒks/: hộp quà
- Hanger /ˈhæŋ.əʳ/: móc treo đồ
- Couch /kaʊtʃ/: giường gấp kiểu ghế sofa có thể ngả ra làm giường
- Fly swatter /flaɪz ‘swɔtə/: cái vỉ ruồi
- Eiderdown /ˈaɪ.də.daʊn/: chăn bông, chăn dày, chăn lông vũ
Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái bàn trang điểm tiếng anh là gì thì câu trả lời là dressing table, phiên âm đọc là /ˈdrɛsɪŋ ˈteɪbl/. Lưu ý là dressing table để chỉ chung về cái bàn trang điểm chứ không chỉ cụ thể về loại nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về cái bàn trang điểm loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của từng loại đó. Về cách phát âm, từ dressing table trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ dressing table rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ dressing table chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Cái bàn trang điểm tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng