Chào các bạn, hiện nay có rất nhiều nghề nghiệp khác nhau. Các bài viết trước, Vui cười lên đã giới thiệu về tên gọi của một số nghề nghiệp trong tiếng anh cho các bạn tham khảo như thợ sửa ống nước, nhà khoa học, thủ thư, kiến trúc sư, bảo vệ, thư ký riêng, bồi bàn nữ, cố vấn tài chính, lập trình viên, nhà du hành vũ trụ, thợ cắt tóc nam, luật sư, trưởng phòng dự án, nhân viên trực điện thoại, thợ xây, nghệ sĩ sáo, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một nghề nghiệp khác cũng rất quen thuộc đó là thủ thư. Nếu bạn chưa biết thủ thư tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Thủ thư tiếng anh là gì
Librarian /laɪˈbreriən/
Để đọc đúng tên tiếng anh của thủ thư rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ librarian rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm librarian /laɪˈbreriən/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ librarian thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Cách đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Người thủ thư là người làm việc quản lý sách, tài liệu trong thư viện. Thủ thư thực ra cũng có thể gọi là nhân viên thư viện hay quản lý thư viện.
- Từ librarian là để chỉ chung về nghề thủ thư, còn cụ thể thủ thư trong lĩnh vực nào sẽ có cách gọi khác nhau. Ví dụ thủ thư thư viện trường, thủ thư thư viện quốc gia, thủ thư thư viện công cộng, …

Một số nghề nghiệp khác trong tiếng anh
Ngoài thủ thư thì vẫn còn có rất nhiều nghề nghiệp khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các nghề nghiệp khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.
- Mailman /ˈmeɪlmæn/: người đưa thư
- Lecturer /ˈlektʃərər/: giảng viên
- Linguist /ˈlɪŋɡwɪst/: nhà ngôn ngữ học
- Tailor /ˈteɪlər/: thợ may
- Human resource management /ˈhjuː.mən rɪˈzɔːs ˈmæn.ɪdʒ.mənt/: nghề quản trị nhân sự (HR)
- Flight attendant /ˈflaɪt əˌten.dənt/: tiếp viên hàng không
- Banker /ˈbæŋkər/: nhân viên ngân hàng
- Logger /ˈlɒɡ.ər/: người khai thác gỗ
- Midwife /ˈmɪd.waɪf/: hộ sinh
- Economist /ɪˈkɑːnəmɪst/: nhà kinh tế học
- Businessman /ˈbɪznəsmən/: doanh nhân
- Bellman /ˈbel mæn/: nhân viên xách hành lý
- Security guard /sɪˈkjʊrəti ɡɑːrd/: bảo vệ
- Coach /kəʊtʃ/: huấn luyện viên
- Welder /ˈweldər/: thợ hàn
- Politician /ˌpɑːləˈtɪʃn/: chính trị gia
- Poet /ˈpəʊət/: nhà thơ
- Project manager /ˌprɒdʒ.ekt ˈmæn.ɪ.dʒər/: trưởng phòng dự án
- Investment analyst /ɪnˈvest.mənt ˈæn.ə.lɪst/: nhà nghiên cứu đầu tư
- Manager /ˈmæn.ɪ.dʒər/: trưởng phòng
- Prosecutor /ˈprɑːsɪkjuːtər/: công tố viên
- Woodcutter /ˈwʊd.kʌt.ər/: người xẻ gỗ
- Sculptor /ˈskʌlptər/: nhà điêu khắc
- Hairstylist /ˈherstaɪlɪst/: nhà tạo mẫu tóc
- Translator /trænzˈleɪtər/: phiên dịch viên
- Detective /dɪˈtektɪv/: thám tử
- Stylist /ˈstaɪlɪst/: nhà tạo mẫu
- Hairdresser /ˈherdresər/: thợ làm tóc
- Driver /ˈdraɪvər/: người lái xe, tài xế
- Journalist /ˈdʒɜː.nə.lɪst/: nhà báo
- Tour guide /tʊr ɡaɪd/: hướng dẫn viên du lịch
- Staff /stɑːf/: nhân viên
- Astronomer /əˈstrɑːnəmər/: nhà thiên văn học
- Housewife /ˈhaʊs.waɪf/: người nội trợ
- Chemist /ˈkemɪst/: nhà hóa học

Như vậy, nếu bạn thắc mắc thủ thư tiếng anh là gì thì câu trả lời là librarian, phiên âm đọc là /laɪˈbreriən/. Lưu ý là librarian để chỉ chung về thủ thư chứ không chỉ cụ thể về thủ thư trong lĩnh vực nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về thủ thư trong lĩnh vực nào thì cần gọi theo tên cụ thể của lĩnh vực đó. Về cách phát âm, từ librarian trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ librarian rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ librarian chuẩn hơn nữa thì hãy xem phiên âm rồi đọc theo phiên âm sẽ phát âm chuẩn hơn. Chỉ cần bạn luyện đọc một chút là sẽ đọc được chuẩn từ librarian ngay.
Bạn đang xem bài viết: Thủ thư tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng







