logo vui cười lên

Cái máy in tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng


Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số đồ dụng học tập khá quen thuộc như cái ghế, cái bàn làm việc, cái cặp sách, cái balo, cục tẩy, bút chì, bút bi, hộp bút, phấn, bảng đen, bảng trắng, bút viết bảng trắng, bút lông, bút màu, bút chì màu, bút xóa, quyển sách, quyển vở, … Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một đồ vật khác cũng rất quen thuộc đó là máy in. Nếu bạn chưa biết cái máy in tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.

Cái máy in tiếng anh là gì
Cái máy in tiếng anh là gì

Cái máy in tiếng anh là gì

Cái máy in tiếng anh gọi là printer, phiên âm tiếng anh đọc là /ˈprɪn.tər/

Printer /ˈprɪn.tər/

Để đọc đúng tên tiếng anh của cái máy in rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ printer rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈprɪn.tər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ printer thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm trong tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.

Lưu ý: Từ printer để chỉ chung về cái máy in nhưng không chỉ cụ thể về loại máy in nào. Nếu bạn muốn nói cụ thể về loại máy in nào thì phải gọi tên cụ thể hoặc gọi kèm theo thương hiệu.

Cái máy in tiếng anh là gì
Cái máy in tiếng anh là gì

Xem thêm một số đồ vật khác trong tiếng anh

Ngoài cái máy in thì vẫn còn có rất nhiều đồ vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các đồ vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp.

  • Crayon /ˈkreɪ.ɒn/: cái bút màu sáp
  • Paper clip /ˈpeɪ.pə ˌklɪp/: cái kẹp giấy
  • Sticky note /ˈstɪk.i nəʊt/: giấy nhớ
  • Pencil /ˈpen.səl/: cái bút chì
  • Eraser /ɪˈreɪ.zər/: cục tẩy
  • Whiteboard /ˈwaɪtbɔːd/: bảng trắng
  • Compass /ˈkʌm.pəs/: cái la bàn
  • Paper knife /ˈpeɪ.pər naɪf/: dao dọc giấy
  • Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: cái ghim bảng
  • Pushpin /ˈpʊʃ.pɪn/: ghim bảng (đầu bằng nhựa)
  • Carbon paper /ˈkɑː.bən ˌpeɪ.pər/: giấy than
  • Color pencil /ˈkʌl.ər ˈpen.səl/: bút chì màu
  • Calculator /ˈkæl.kjə.leɪ.tər/: máy tính cầm tay, máy tính bỏ túi
  • Stamp /stæmp/: cái tem thư
  • Rubber band /'rʌbə 'bænd/: cái nịt
  • Scotch tape /ˌskɒtʃ ˈteɪp/: băng keo trắng
  • Chalk /tʃɔːk/: viên phấn
  • Protractor /prəˈtræk.tər/: thước đo góc, thước đo độ
  • Stapler /ˈsteɪ.plər/: cái dập ghim
  • Notebook /ˈnəʊt.bʊk/: quyển vở
  • Paper /ˈpeɪ.pər/: tờ giấy
  • Scanner /ˈskæn.ər/: cái máy scan
  • Marker /ˈmɑːkər/: bút lông
  • Staple remover /ˈsteɪ.pəl rɪˈmuː.vər/: cái gỡ ghim giấy
  • Clipboard /ˈklɪp.bɔːd/: cái bảng kẹp giấy
  • Tape /teɪp/: băng dính
  • Butterfly clip /ˈbʌt.ə.flaɪ ˌklɪp/: cái kẹp bướm
  • Hole punch /ˈhəʊl ˌpʌntʃ/: cái dập lỗ (trên giấy)
  • Set square /ˈset ˌskweər/: cái eke
  • Scissors /ˈsɪz.əz/: cái kéo
  • Photocopier /ˈfəʊ.təʊˌkɒp.i.ər/: máy phô tô
  • Printer /ˈprɪn.tər/: máy in
  • Blackboard /ˈblæk.bɔːd/: cái bảng đen
  • Glue /ˈɡluː/: keo dán giấy
  • Desk /desk/: cái bàn làm việc
Cái máy in tiếng anh là gì
Cái máy in tiếng anh

Như vậy, nếu bạn thắc mắc cái máy in tiếng anh là gì thì câu trả lời là printer, phiên âm đọc là /ˈprɪn.tər/. Lưu ý là printer để chỉ chung về cái máy in chứ không chỉ cụ thể về loại máy in nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về máy in thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loại máy in đó. Về cách phát âm, từ printer trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ printer rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ printer chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.



Bạn đang xem bài viết: Cái máy in tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng

Bài viết ngẫu nhiên cùng chủ đề:


Quay lại đầu trang