Chào các bạn, các bài viết trước Vuicuoilen đã giới thiệu về tên gọi của một số con vật khá quen thuộc như con chim ưng, con chim hải âu, con cò, con chim chào mào, con chim gõ kiến, con chim diệc, con chim vành khuyên, con chim hoàng yến, con chim sâu, con kền kền, con hồng hạc, con chim chích chòe, .. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về một con vật khác cũng rất quen thuộc đó là con chim gõ kiến. Nếu bạn chưa biết con chim gõ kiến tiếng anh là gì thì hãy cùng Vuicuoilen tìm hiểu ngay sau đây nhé.
Con chim gõ kiến tiếng anh là gì
Woodpecker /ˈwʊdˌpek.ər/
Để đọc đúng tên tiếng anh của con chim gõ kiến rất đơn giản, các bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ woodpecker rồi nói theo là đọc được ngay. Bạn cũng có thể đọc theo phiên âm /ˈwʊdˌpek.ər/ sẽ chuẩn hơn vì đọc theo phiên âm bạn sẽ không bị sót âm như khi nghe. Về vấn đề đọc phiên âm của từ woodpecker thế nào bạn có thể xem thêm bài viết Hướng dẫn đọc phiên âm tiếng anh để biết cách đọc cụ thể.
Lưu ý:
- Chim gõ kiến là loài ăn côn trùng và có mặt ở rất nhiều nơi trên thế giới. Chim gõ kiến có tới 200 loài khác nhau và mỗi loài sẽ có tên gọi khác nhau, có những loài có tên gọi riêng nhưng có những loài không có tên gọi riêng mà phải gọi bằng tên khoa học của chúng. Nếu bạn muốn nói con chim gõ kiến chung chung thì có thể gọi là woodpecker, nhưng gọi cụ thể từng loài thì phải gọi theo tên riêng.
- Chim gõ kiến có tốc độ gõ vào thân cây đáng kinh ngạc, chúng có thể gõ với tốc độ 20 lần/giây vào thân cây ở cùng một vị trí. Có những thời điểm chim gõ kiến thực hiện gõ 12000 lần một ngày.
Xem thêm: Con chim tiếng anh là gì
Xem thêm một số con vật khác trong tiếng anh
Ngoài con chim gõ kiến thì vẫn còn có rất nhiều con vật khác rất quen thuộc, bạn có thể tham khảo thêm tên tiếng anh của các con vật khác trong list dưới đây để có vốn từ tiếng anh phong phú hơn khi giao tiếp nhé.
- Cow /kaʊ/: con bò
- Sea urchin /ˈsiː ˌɜː.tʃɪn/: con nhím biển, cầu gai
- Scorpion /ˈskɔː.pi.ən/: con bọ cạp
- Lion /ˈlaɪ.ən/: con sư tử
- Llama /ˈlɑː.mə/: lạc đà không bướu
- Stork /stɔːk/: con cò
- Duckling /’dʌkliη/ : vịt con
- Sea snail /siː sneɪl/: con ốc biển
- Salamander /ˈsæl.ə.mæn.dər/: con kỳ giông
- Clownfish /ˈklaʊnfɪʃ/: cá hề
- Hare /heər/: con thỏ rừng, to hơn thỏ nhà, chạy nhanh, tai dài
- Gander /’gændə/: con ngỗng đực
- Buffalo /’bʌfəlou/ : con trâu
- Codfish /´kɔd¸fiʃ/: cá thu
- Carp /ka:p/: cá chép
- Hippo /ˈhɪp.əʊ/: con hà mã
- Koala /koʊˈɑl·ə/: gấu túi, gấu kao-la
- Owl /aʊl/: con cú mèo
- Snail /sneɪl/: con ốc sên (có vỏ cứng bên ngoài)
- Raccoon /rækˈuːn/: con gấu mèo (có thể viết là racoon)
- Porcupine /ˈpɔː.kjə.paɪn/: con nhím (ăn cỏ)
- Dragonfly /ˈdræɡ.ən.flaɪ/: con chuồn chuồn
- Gecko /ˈɡek.əʊ/: con tắc kè
- Gnu /nuː/: linh dương đầu bò
- Donkey /ˈdɒŋ.ki/: con lừa
- Canary /kəˈneə.ri/: con chim hoàng yến
- Tortoise /’tɔ:təs/: con rùa cạn
- Gazelle /ɡəˈzel/: con linh dương
- Grasshopper /ˈgrɑːsˌhɒp.əʳ/: con châu chấu
- Baboon /bəˈbuːn/: con khỉ đầu chó
- Emu /ˈiː.mjuː/: chim đà điểu châu Úc
- Elk /elk/: nai sừng tấm ở Châu Á
- Oyster /ˈɔɪ.stɚ/: con hàu
- Clam /klæm/: con ngêu
- Panther /ˈpæn.θər/: con báo đen
Như vậy, nếu bạn thắc mắc con chim gõ kiến tiếng anh là gì thì câu trả lời là woodpecker, phiên âm đọc là /ˈwʊdˌpek.ər/. Lưu ý là woodpecker để chỉ chung về con chim gõ kiến chứ không chỉ cụ thể về loài chim gõ kiến nào cả. Nếu bạn muốn nói cụ thể về con chim gõ kiến thuộc loại nào thì cần gọi theo tên cụ thể của loài đó. Về cách phát âm, từ woodpecker trong tiếng anh phát âm cũng khá dễ, bạn chỉ cần nghe phát âm chuẩn của từ woodpecker rồi đọc theo là có thể phát âm được từ này. Nếu bạn muốn đọc từ woodpecker chuẩn hơn nữa thì hãy xem cách đọc theo phiên âm rồi đọc theo cả phiên âm nữa sẽ chuẩn hơn.
Bạn đang xem bài viết: Con chim gõ kiến tiếng anh là gì và đọc như thế nào cho đúng